Làm thế nào để chinh phục những nhà tuyển dụng Nhật Bản nổi tiếng là khó tính?
Bên cạnh những yếu tố như năng lực của bản thân, thông thạo ngôn ngữ bản xứ hay thấu hiểu văn hóa và cung cách làm việc của người Nhật, việc sở hữu những chứng chỉ dưới đây sẽ giúp hành trình tìm việc của bạn trở nên dễ dàng hơn đấy.
1.TOEIC (L&R) – Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC (Nghe – Đọc)
Kỳ thi tiếng Anh TOEIC Listening and Reading được xem là chứng chỉ chứng minh cho khả năng sử dụng tiếng Anh văn phòng phổ biến nhất tại Nhật. Nó được nhiều công ty và trường học áp dụng và nếu bạn đạt được điểm cao thì sẽ có nhiều lợi thế trong việc phỏng vấn, xin việc làm hay thăng chức. Đối với nhiều trường Đại học, nếu bạn lấy được TOEIC điểm cao (650 trở lên) thì có thể đổi thành số tín chỉ tương ứng. Mức điểm trung bình được các nhà tuyển dụng cảm thấy ổn nhất là 600 điểm trở lên.
2.マイクロソフト オフィス スペシャリスト(MOS)– Chứng chỉ Microsoft Office Specialist
Đây là một loại chứng chỉ tin học văn phòng thông dụng tại Nhật. Hiện nay nhiều công ty yêu cầu sinh viên cũng như nhân viên bổ sung chứng chỉ này. Nó cung cấp kiến thức về Microsoft Office cụ thể như: Word, Excel,…
3.ファイナンシャルプランナー (FP)– Chứng chỉ Hoạch định tài chính
FP là viết tắt của cụm từ Financial Planner, hiểu nôm na đây là một kỳ thi về hoạch định tài chính. Đây là chứng chỉ quan trọng trong các ngành như tài chính, bảo hiểm hay bất động sản. Việc hoạch định tài chính đòi hỏi nhiều kiến thức về tài chính gia đình, xí nghiệp, các loại thuế, thị trường bất động sản, thế chấp tài sản, bảo hiểm, quỹ giáo dục hoặc hệ thống lương hưu, trợ cấp. Ở Nhật, nhiều công ty lớn, ngân hàng hoặc công ty bất động sản luôn có đội ngũ cố vấn tài chính tài giỏi, giàu kinh nghiệm và chứng chỉ này sẽ cực kỳ hữu ích đối với bạn nào muốn xin việc vào vị trí này.
4.日商簿記検定 – Chứng chỉ Kế toán
Hẳn đây là một kỳ thi không quá xa lại với những sinh viên theo học kinh tế, thương mại. Đó là Chứng chỉ Kế toán - một chứng chỉ cần thiết và hữu ích ở những công việc đòi hỏi hoạt động kinh tế, tính toán thu chi. Bằng 日商簿記検定có giá trị vĩnh viễn nên trong tương lai bạn muốn chuyển việc hoặc đi làm lại sau khi sinh con thì đây là “tấm vé thông hành” rất giá trị.
5.宅地建物取引士(宅建)– Chứng chỉ Giao dịch nhà đất
Đối với những ai đang theo học hoặc làm việc trong ngành mua bán bất động sản thì đây là bằng cấp tối quan trọng. Một điều may mắn là bài thi có đến 70% - 80% là những câu hỏi trong đề của nhiều năm trước, nên nếu ôn tập và luyện đề kỹ lưỡng thì bạn sẽ có thể vượt qua. Chứng chỉ này sẽ giúp những ai sở hữu nó có thể giao dịch bất động sản một cách đúng đắn, bảo vệ quyền lợi của đôi bên, và ở các văn phòng bất động sản, chỉ có những ai đạt được bằng cấp này mới có thể giải thích với bên mua/ thuê về nội dung của hợp đồng nhà đất.
6.社会保険労務士 – Chứng chỉ Chuyên gia về Lao động và Bảo hiểm xã hội
Chứng chỉ này dành cho những ai tham gia vào lĩnh vực chuyên tư vấn lao động về bảo hiểm xã hội. Nó sẽ hỗ trợ kiến thức bảo hiểm về nhân sự, hệ thống an sinh xã hội, lương hưu hoặc quản lý lao động.
7.保育士 – Chứng chỉ Chăm sóc trẻ em
Có bao giờ bạn thắc mắc để trở thành giáo viên nuôi dạy trẻ thì cần chứng chỉ nào chưa? Với tình hình bậc cha mẹ luôn bận rộn công việc thì nhà trẻ là nơi đáng tin cậy để họ gửi gắm con em mình. Vậy nên để có thể làm công việc này thì bên cạnh đạo đức nghề nghiệp không thể thiếu chứng chỉ 保育士 được. Đây là Kỳ thi Chăm sóc trẻ em - một loại bằng cấp quốc gia được Nhật Bản công nhận. Ngoài ra, bạn có thể tận dụng kiến thức này vào việc nuôi dạy chính con em của mình.
8.メンタルヘルス・マネジメント検定 – Chứng nhận Quản lý Sức khỏe Tâm thần
Theo một cuộc khảo sát của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi xã hội, số người bị trầm cảm, tâm thần phân liệt, rối loạn lo âu,… dường như ngày càng gia tăng. Thế nên Chứng nhận Quản lý Sức khỏe Tâm thần do Phòng Thương mại và Công nghiệp Osaka cấp sẽ đem đến kiến thức thực tế được sử dụng rộng rãi để chăm sóc căng thẳng và quản lý sức khỏe tâm thần. Chứng chỉ này được khuyến nghị cho những người muốn trở thành chuyên gia quản lý lao động, những người muốn trở thành nhà quản lý hay bất kỳ ai muốn duy trì sức khỏe tinh thần của chính mình.
9.ケアマネジャー – Care Manager (Chuyên gia Chăm sóc điều dưỡng)
Hay còn có tên gọi là "介護支援専門員". Nhật Bản là một trong những quốc gia có dân số già lớn nhất thế giới, vậy nên trong tương lai, ngành hộ lý – điều dưỡng hứa hẹn là ngành nghề tiềm năng. Chứng chỉ này cho phép người dự thi tham gia vào lĩnh vực kết nối dịch vụ phúc lợi, chăm sóc y tế và sức khỏe.
10.介護福祉士 – Chứng chỉ Hộ lý
Ngành hộ lý luôn là ngành nghề “khát” nhân lực tại xứ sở mặt trời mọc. Họ là những người chuyên chăm sóc người cao tuổi và người khuyết tật. Chứng chỉ hộ lý sẽ cung cấp kiến thức cũng như kỹ năng chuyên môn về cuộc sống, những rắc rối tâm – sinh lý thường nhật của người cao tuổi hoặc người khuyết tật. Đây được xem là chứng chỉ vô cùng “đắt giá” trong ngành hộ lý.
Trên đây là top 10 chứng chỉ việc làm phổ biến nhất và đã được công nhận để bạn tham khảo. Các chứng chỉ này đều vô cùng hữu dụng và được nhiều công ty xem như thể một điểm ưu để bạn có thể viết vào sơ yếu lý lịch khi phỏng vấn. Nếu bạn đã thi đậu JLPT thì hãy chọn ra chứng chỉ phù hợp với ngành nghề đang theo học hoặc làm để bổ sung vào CV của bản thân nhé. Chúc bạn thành công trên con đường mình đã chọn.
(TP)
laboro.jp