Từ chối naitei - 辞退内定 (Jitai Naitei)
辞退 - Naitei là gì? Là quyết định tuyển dụng của một công ty đối với ứng viên thi tuyển vào công ty đó.
Giả sử bạn phỏng vấn vào công ty Nhật và họ đã quyết định rằng sẽ tuyển dụng bạn. Tuy nhiên, bạn lại nhận được một lời mời tuyển dụng tốt hơn, phù hợp hơn với bạn. Lúc này cách giải quyết là gì? Và bạn sẽ từ chối 内定 của công ty kia như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chủ đề này với mình nhé..!
件名: 定辞退のご連絡
◯◯株式会社 人事部◯◯課
採用担当 ◯◯さま
◯◯大学△△学部の◯◯です。
この度は、採用内定の通知を頂き、誠にありがとうございました。
このような光栄をいただきながら、誠に恐縮なのですが、貴社の内定を辞退させていただきたく、ご連絡を差し上げました。
就職活動に際し、自身の適性をあらためて鑑みた結果、別の会社とのご縁を感じ、誠に心苦しい限りですが、貴社の内定を辞退させていただきたく存じます。
貴重なお時間を割いていただいたにも関わらず、このようなお返事となり、誠に申し訳なく、衷心よりお詫び申し上げる次第です
本来なら、直接お会いしてお詫び申し上げなければならないところを、メールでのご連絡となりますことを何卒ご了承いただきたくお願い申し上げます。
就職活動を通して、○○様はじめ貴社の採用ご担当の方々に大変お世話になりましたことを心より感謝しております。
末筆ながら、貴社の益々の発展をお祈り申し上げます。
Thông báo về việc từ chối naitei.
Ghi rõ người nhận, tên công ty, tên bộ phận tuyển dụng, người phụ trách.
件名: 定辞退のご連絡
◯◯株式会社 人事部◯◯課
採用担当 ◯◯さま
Giới thiệu tên trường, ngành học và tên bạn.
◯◯大学△△学部の◯◯です。
Cám ơn quý công ty đã thông báo tuyển dụng.
この度は、採用内定の通知を頂き、誠にありがとうございました。
Nhận vinh hạnh này nhưng tôi rất lấy làm tiếc, tôi viết email này để thông báo từ chối naitei của quý công ty.
このような光栄をいただきながら、誠に恐縮なのですが、貴社の内定を辞退させていただきたく、ご連絡を差し上げました。
Trong khoảng thời gian đi tìm việc, tôi đã xem xét lại năng lực của mình, và cảm thấy phù hợp với công ty khác hơn. Mặc dù rất áy náy nhưng tôi xin phép được từ chối naitei của quý công ty.
就職活動に際し、自身の適性をあらためて鑑みた結果、別の会社とのご縁を感じ、誠に心苦しい限りですが、貴社の内定を辞退させていただきたく存じます。
Ví dụ khác:
・Sau khi xem xét lại khả năng của mình
自身の適性をあらためて鑑みた結果
・Sau khi xem xét lại nguyện vọng công việc của mình
自身の希望職種をあらためて鑑みた結果
・Sau khi xem xét lại việc mình muốn làm
自分のやりたいことををあらためて鑑みた結果
Tuy quý công ty đã dành thời gian quý báu ra cho tôi, tôi thật tâm xin lỗi vì câu trả lời như thế này
貴重なお時間を割いていただいたにも関わらず、このようなお返事となり、誠に申し訳なく、衷心よりお詫び申し上げる次第です。
Đáng lẽ phải gặp mặt trực tiếp nhưng tôi lại từ chối qua email, mong quý công hãy vui lòng thông cảm cho tôi.
本来なら、直接お会いしてお詫び申し上げなければならないところを、メールでのご連絡となりますことを何卒ご了承いただきたくお願い申し上げます。
Thông qua những lần phỏng vấn, tôi đã được ○○ (tên người trực tiếp liên lạc với bạn) và các người phụ trách khác giúp đỡ, tôi xin cám ơn.
就職活動を通して、○○様はじめ貴社の採用ご担当の方々に大変お世話になりましたことを心より感謝しております。
末筆ながら、貴社の益々の発展をお祈り申し上げます。
Trường hợp bạn đã kí vào 内定承諾書 - Giấy công nhận naitei hoặc 入社承諾書 - Giấy chấp nhận vào công ty và đã gửi đi thì không nên từ chối 内定 của họ vì sẽ làm ảnh hướng tới rất nhiều bên. Nếu trường hợp như vậy xảy ra, bạn nên gọi điện trực tiếp để thông báo và xin lỗi, sau đó gửi thêm email một lần nữa để thể hiện “Lời xin lỗi”
"Người đừng lặng im đến thế..." rồi lẳng lặng ra đi nha..!
Nguồn: Tomoni